Với tác dụng lợi tiểu, làm thuốc bổ thận, chữa hù thủng giữ nước.

Trong khi đó bệnh hội chứng thận hư thường bị giữ nước nên phục linh là vị thuốc thường được sử dụng trong bệnh thận hư, viêm cầu thận hoăc suy thận nhẹ……

Thành phần bài thuốc chữa thận hư :

  • Phục linh 12g.
  • Sinh địa 18g.
  • Thục địa 18g.
  • Sơn dược 15g.
  • Thỏ ty tử 15g.
  • Kim anh tử 24g.
  • Khiếm thực 24g.
  • Trạch tả 12g.
  • Xa tiền tử 12g.
  • Địa long 10g.
  • Trần bì 10g.
  • Đảng sâm 18g.
  • Hoàng kì 24g.
  • Bạch truật 12g.

Cách sắc thuốc:

Ngâm nước nóng 1 giờ đồng hồ, sắc 3 chén còn 1 chén, sắc 2 nước , uống 2 lần sáng chiều, mỗi ngày 01 thang.

Tổng quan về phục linh.

Công dụng của phục linh.

Theo tài liệu cổ: vị ngọt, nhạt, tính bình, vào 5 kinh, tâm, phế, thận, tỳ và vị.

Có tác dụng lợi thuỷ, thấm thấp, bổ tỳ, định tâm, dùng chữa tiểu tiện khó khăn, thuỷ thũng bụng trướng, tiết tả, phục thẩm định tâm, an thần chữa hồi hộp mất ngủ.

Trong nhân dân, phục linh được coi là vị thuốc bổ, thuốc lợi tiểu, dùng trong bệnh thuỷ thũng. Còn dùng làm thuốc trấn tĩnh, chữa các trường hợp mất ngủ, hay sợ hãi, di tinh. nên khi người bệnh suy thận nhẹ hoăc viêm cầu thaanj họ cũng thường hay sử dụng.

Ngày dùng 5-10g dưới dạng thuốc sắc, bột hay viên

Ngoài sử dụng chữa hội chứng thận hư. phục linh còn được sử dụng trong các bài thuốc sau.

Nấm trên rễ cây thông
Nấm trên rễ cây thông

Chữa bệnh thuỷ thũng:

  • phục linh 10g.
  • mộc thông 5g.
  • Tang bạch bì 10g.

Sắc 600ml nước còn 200ml. chia làm 3 lần uống trong ngày.

Chữa phù thũng, sợ hãi:

  • phục linh 8g.
  • cam thảo 3g.
  • quế chi 4g.
  • sinh khương 3g.

Sắc 3 chén còn 1 chén, nước 2 sắc 2 chén còn 1 chén. Chia làm 3 lần uống trong ngày

Chữa vết đen trên mặt:

Tán bột phục linh để bôi da (lưu ý cần khám tư vấn về da liễu)

Mô tả cây hục linh

Nấm này mọc ký sinh trên rễ cây thông.

Vì người ta cho phục linh là linh khí của cây thông nấp ở dưới đất, do đó mà đặt tên.

Nếu nấm mọc xung quanh rễ khi đào lên có rễ thông ỡ giữa nấm thì gọi là phục thần.

Người ta cho loại này có tác dụng yên thần phách, chữa sợ hãi, mất ngủ.

Nấm hình khối to, có thể nặng tới 5kg, nhỏ có thể bằng nắm tay.

Mặt ngoài màu xám đen, nhăn heo có khi thành bướu. cắt ngang sẽ thấy mặt lổn nhổn hoặc trắng (bạch phục linh) hoặc hồng xám (xích phục linh).

Bột phục linh có màu trắng xám, chủ yếu gồm các khuẩn ty, bào tử, cuống đám tử.

Dùng glyxerin để soi sẽ thấy các khuẩn ty không mầu, thỉnh thoảng có các khuẩn ty màu nâu đường kính 3-4 µm.

Cuống đám tử có đường kính 9-18 µm, trên đầu có nhiều đám bào tử đường kính 11-26 µm. Ngoài ra đôi khi có các đám chất keo.

Theo Đông y, Phục linh có vị ngọt, nhạt, tính bình, có tác dụng lợi thủy thẩm thấp, kiện tỳ, định tâm dùng chữa tiểu tiện khó khăn, thuỷ thũng trướng man, tiết tả, phục thẩm định tâm, tác dụng an thần chữa hồi hộp mất ngủ, cụ thể:

  • Phục linh bì: Tác dụng lợi tiểu, trị phù thũng.
  • Xích phục linh: Chữa thấp nhiệt (chướng bụng, viêm bàng quang, tiểu vàng, tiểu rắt).
  • Bạch phục linh: Chữa tiêu hóa kém, hay đầy bụng, bí tiểu, ho có đờm, tiêu chảy.
  • Phục thần: Trị mất ngủ, yếu tim, hoảng sợ, hay hồi hộp.

Với công dụng Bổ thận, bổ máu, chữa hư lao, làm mát máu, thông huyết mạch nên sinh địa cũng là vị thuốc tốt trong điều trị hội chứng thận hưsuy thận nhẹ.

Tổng quan về sinh địa

Theo Y Học Cổ Truyền

Sinh địa có vị ngọt đắng, tính hàn.

Công dụng :

  • Bổ thận, bổ máu, chữa hư lao, làm mát máu, thông huyết mạch.
  • Trị ho lâu ngày và rối loạn thực vật do lao.
  • Trị sốt cao kéo dài và mất nước.
  • Thải độc cơ thể, trị mụn nhọt, viêm họng.
  • Trị chảy máu do sốt nhiễm trùng (ho ra máu, chảy máu cam, lỵ ra máu).
  • Trị táo bón do tạng nhiệt hoặc do sốt cao mất nước.
  • An thai nếu sốt nhiễm trùng gây động thai.
Hình ảnh cây sinh địa
Hình ảnh cây sinh địa

Các bài thuốc sử dụng sinh địa

Trị sốt cao, lưỡi đỏ, khát nước:

  • Sinh địa 16g.
  • Huyền sâm 12g.
  • Mạch môn 12g.
  • 2 quả trám đập vụn.

Sắc 3 chén còn 1 chén, nước 2 sắc 2 chén còn 1 chén. Chia làm 3 lần uống trong ngày

Bổ máu, ích thận, bổ tiêu hóa:

10kg sinh địa, giã vắt lấy nước cốt rồi nấu cho sôi kỹ.

Sau đó, dùng 4 bát rượu nghiền 4g hạt tử tô chín, giã lấy nước cốt, cho vào đun sôi.

Tới khi sôi 20 – 30 lần thì cho 1,5kg cao ban long vào.

Đợi cao chảy hết nước thì cho nước gừng (500g gừng sống đem giã vắt lấy nước cốt) và 2 bát mật ong vào.

Sau đó, chắt nước ra, đựng vào bình, uống lúc nóng.

Cháo Bổ máu, bổ thận:

  • 2 bát sinh địa cát lát mỏng.
  • nửa bát gạo tẻ, nấu trong nồi đất thật nhừ.

Sau đó, thêm vào 2 bát sữa, 1 bát mật ong, nấu thật kỹ rồi ăn.

Với tác dụng bổ máu bổ thận nên người bệnh suy thận, viêm cầu thận có thể sử dụng để bồi bổ cơ thể.

Điều trị di tinh, mộng tinh, khô họng, lở miệng, ù tai, đau lưng mỏi gối, trẻ em gầy yếu:

  • 320g sinh địa.
  • 160g hoài sơn.
  • 160g sơn thù du.
  • 120g trạch tả.
  • 120g mẫu đơn bì.
  • 120g bạch phục linh.

Sấy khô và tán bột thêm mật ong, vo thành viên kích cỡ như hạt ngô.

Ngày uống khoảng 20 – 30 viên (tương đương 8 – 12g), uống 2 lần/ngày trước bữa chính khoảng 15 phút;

Trị viêm họng, khô khát miệng, sốt nóng:

  • 12g sinh địa
  • 10g huyền sâm.
  • 10g mạch môn.
  • 8g cam thảo.

Sắc 3 chén còn 1 chén, nước 2 sắc 2 chén còn 1 chén. Chia làm 3 lần uống trong ngày, uống liên tục khoảng 3 – 5 ngày;

Bổ huyết, điều kinh:

  • 16g sinh địa.
  • 10g đương quy.
  • 10g bạch thược.
  • 5g xuyên khung.

Sắc 3 chén còn 1 chén, nước 2 sắc 2 chén còn 1 chén. Chia làm 3 lần uống trong ngày.

Trị ho khan, bệnh lao:

  • 2400g sinh địa.
  • 1200g mật ong.
  • 480g bạch phục linh.
  • 240g nhân sâm.

Bạn đem sinh địa giã nát, vắt lấy nước, thêm mật ong vào nấu sôi lên.

Sau đó, thêm bạch phục linh, nhân sâm tán nhỏ vào, cho vào bình đậy kín, bắc lên nồi đun cách thủy 3 ngày 3 đêm rồi lấy ra để nguội.

Ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần uống 1 – 2 thìa.

Trị gầy yếu, hỗ trợ điều trị tiểu đường:

  • 800g sinh địa.
  • 600g hoàng liên.

Trước tiên, bạn giã sinh địa, vắt lấy nước, tẩm với hoàng liên rồi mang hoàng liên đi phơi khô.

Sau đó, lặp lại quá trình tẩm và phơi tới khi hết nước sinh địa.

Cuối cùng, tán nhỏ hoàng liên, thêm mật ong vào, vo thành viên có kích cỡ bằng hạt ngô. Ngày dùng 2 – 3 lần, mỗi lần uống 20 viên.

Bồi bổ cho phụ nữ sau sinh:

  • 16g sinh địa.
  • 20g hà thủ ô đỏ.
  • 16g ích mẫu.
  • 12g sâm nam.

Đem các vị thuốc trên cho vào ấm, sắc với 1 lít nước tới khi còn 500ml nước thuốc thì dừng.

Uống thuốc ngay khi còn ấm, liều dùng 1 thang/ngày.

Trị sốt cao kèm co giật:

  • 20g sinh địa.
  • 10g lá hẹ.

Các vị thuốc trên đem rửa sạch, giã nát, thêm vào một chút nước, gạn bỏ bã, uống 1 lần/ngày;

Bồi bổ toàn thân:

  • 20g sinh địa.
  • 20 thiên môn đông.
  • 10g đảng sâm.

Đem thái nhỏ sinh địa với đảng sâm, ngâm với 100ml rượu trắng 35° trong 10 – 15 ngày.

Đem thái mỏng thiên môn, phơi khô, sắc với nước tới khi cô thành cao lỏng.

Sau đó, cho thêm 150g đường kính, tiếp tục cô tới khi còn 400ml cao.

Để nguội, hòa chung với rượu ngâm sinh địa và đảng sâm.

Mỗi lần dùng uống 20ml trước bữa ăn 30 phút, dùng 2 lần/ngày.

Trị tiểu đường:

  • 40g sinh địa.
  • 40g sơn dược.
  • 20g hoàng kỳ.
  • 20g sơn thù.
  • 12g tụy heo.

Sắc 3 chén còn 1 chén, nước 2 sắc 2 chén còn 1 chén. Chia làm 3 lần uống trong ngày.

Trị suy nhược cơ thể, táo bón, kém ăn, sốt nhẹ:

  • 12g sinh địa.
  • 12g sa sâm.
  • 12g mạch môn.
  • 12g ngọc trúc.

Sắc 3 chén còn 1 chén pha thêm 12g đường phèn, uống sau bữa ăn, dùng 1 thang/ngày.

Trị tiểu đường tuýp 2:

  • 30g sinh địa.
  • 9g sinh hoàng kỳ.
  • 9g thạch hộc.
  • 9g mạch môn.
  • 15g huyền sâm.
  • 6g cam thảo.

Sắc 3 chén còn 1 chén, nước 2 sắc 2 chén còn 1 chén. Chia làm 3 lần uống trong ngày. uống trước bữa ăn.

Chữa ho gà, ho khan, sốt âm ỉ, đau nhức chân tay:

  • 30g sinh địa.
  • 30g thục địa.

Sắc với nước, bỏ bã. Sau đó, thêm 60ml mật ong vào nước thuốc, khuấy đều và sắc tới khi đặc lại thành siro. Uống 2 lần/ngày, 1 – 2 thìa/lần.

Đặc điểm cây thuốc Sinh địa

Thân cây

Sinh địa (Rehmannia glutinosa) là cây thân thảo, sống lâu năm.

Cây trưởng thành có thể cao 40 – 50cm.

Các đốt trên thân rất ngắn, mỗi đốt mang 1 lá.

Thân không có khả năng phát sinh cành.

Các đốt thân phía trên dài ra nhanh ở thời kỳ cây bắt đầu ra hoa.

Ngoài ra, trên thân có lông tơ mềm màu tro trắng phủ toàn thân (phủ cả lá và hoa).

Sau khi ra hoa, cây đạt chiều cao tối đa.

Rễ

Bộ rễ của Sinh địa gồm 4 loại:

  • rễ hom.
  • rễ tơ.
  • rễ bất định.
  • và rễ củ.

Trong đó, rễ củ là bộ phận thu hoạch, nó phình ra thành củ, gọi là củ Sinh địa.

sinh địa và thục địa chỉ khác cách chế biến
sinh địa và thục địa chỉ khác cách chế biến

Củ Sinh địa mọc theo giai đoạn trưởng thành, lúc đầu mọc thẳng đứng, sau đó phát triển ngang.

Chiều dài của củ là 15 – 20cm, đường kính biến động 0,5 – 3,4cm, vỏ màu hồng nhạt, phần ruột màu vàng nhạt.

Phần sát gốc với thân của củ kém phát triển tạo thành cuống có chiều dài vào khoảng 4 – 7cm.

Trên thân cây, lá mọc quanh gốc theo các đốt thân. Phiến lá hình trứng ngược, đầu lá hơi tròn, dài khoảng 3 – 15cm, rộng khoảng 2 – 6cm.

Đây là loại lá đơn nguyên và mép lá có răng cưa tù, không đều.

Lá có nhiều gân chính và gân phụ nổi rõ nhưng phiến lá vẫn mềm.

Bên cạnh đó, trên mặt lá còn có một lớp lông mềm màu tro trắng làm cho lá có màu lục hơi ngả bạc.

Hoa và quả

Hoa Sinh địa khá đẹp, là hoa tự chùm, phát sinh từ đỉnh sinh trưởng của thân.

Đài và cánh hoa đều hình chuông.

Loại hoa này là hoa 5 cánh, phía dưới hơi cong, dài 3 – 4cm.

Mặt ngoài màu tím sẫm, mặt trong hơi vàng và có những đốm tím.

Ngoài ra, hoa có 4 nhị gồm 2 nhị lớn và 2 nhị lại kém phát triển. Mùa hoa nở rộ từ tháng 3 đến tháng 4.

Quả :

Trong điều kiện sinh thái tại Việt Nam, rất hiếm thấy Sinh địa kết quả.

Nhưng ở Trung Quốc, mùa quả rơi vào khoảng tháng 5 đến tháng 6.

Mỗi quả có từ 200 đến 300 hạt, hạt nhỏ có màu nâu nhạt, dạng hình trứng.

Chế biến

Theo Trung y:

Lấy 10kg Sinh địa tươi, chọn riêng củ to béo khoảng 6kg, rửa sạch, phơi nắng cho vỏ se lại.

Còn 4kg loại bé nhỏ vụn thì cũng rửa sạch, cho vào cối giã nát, đổ vào 300ml rượu trắng, lại giã, vắt lấy nước tẩm vào 6kg trên, phơi sấy hoặc sấy khô (theo Lý Thời Trân).

Khi dùng Sinh địa thì ủ 1 ngày, dùng dao đồng thái lát mỏng, phơi khô.

Rate this post

Bạn cần tư vấn chữa bệnh?

Vui lòng điền thông tin, Thiên Tâm sẽ liên hệ lại




    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Call Now Button