Giới Thiệu về Thanh Ngưu Đảm
Thanh Ngưu Đảm, hay còn được biết đến với tên gọi khoa học Tinospora sagittata, là một loại cây thuốc quý có nguồn gốc từ châu Á. Được đánh giá cao trong y học dân dụ và Đông Y, Thanh Ngưu Đảm mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Thành Phần Hóa Học của Thanh Ngưu Đảm
Alkaloids và Tinosporon
Cây Thanh Ngưu Đảm chứa nhiều alkaloids và tinosporon, các hợp chất có tác động tích cực đối với hệ thống miễn dịch và quá trình chống vi khuẩn.
Polysaccharides và Flavonoids
Thành phần khác như polysaccharides và flavonoids giúp củng cố sức khỏe tim mạch và hỗ trợ quá trình tiêu hóa.

Công Dụng và Bài Thuốc Trong Đông Y
Công Dụng Chính
Thanh Ngưu Đảm thường được sử dụng để cải thiện hệ thống miễn dịch, giảm viêm nhiễm và hỗ trợ quá trình tiêu hóa.
Bài Thuốc Phổ Biến
- Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch:
- Thành phần: Thanh Ngưu Đảm, Hồng Sâm, Nhân Sâm.
- Liều lượng: 1-2 viên/ngày.
- Cách Sử Dụng: Uống sau bữa ăn.
- Bài Thuốc Điều Trị Viêm Dạ Dày:
- Thành phần: Thanh Ngưu Đảm, Cam Thảo, Hạt Nghệ.
- Liều lượng: 1 ống trước bữa ăn.
- Cách Sử Dụng: Pha vào nước ấm.

Một số tài liệu việt nam ghi lại
Mô tả: Dây leo dài 2-4m, thân mảnh, lóng dài 10-20cm, không lông.
Thân rễ thỉnh thoảng phình ra từng đốt như những củ tròn, thành chuỗi 5-7 củ màu vàng nhạt, ruột hơi trắng.
Lá có phiến hình mác nhọn dài 10-15cm, rộng 2,5-3cm, gốc có 2 tai lớn, thành hình chữ V, gân ở gốc 3, gân phụ 4-6 cặp, cuống 2-5cm.
Hoa mọc thành chùm ở nách lá, dài đến 20cm, cuống đơn hay chia nhánh như chỉ, dài 1,5-2cm, hoa nhỏ, trăng trắng, cánh hoa nhỏ, ôm chỉ nhị.
Quả hạch tròn to 8-10mm, màu đỏ.
Bộ phận dùng: Rễ củ – Radix Tinosporae, thường gọi là Kim quả lãm. Lá và hoa cũng được dùng.
Tác dụng: Vị đắng the, ngọt, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi yết, chỉ thống.
Công dụng: Thường dùng trừ mọi thứ độc: giun độc, rắn độc, chó dại cắn, trị phong đờm kinh giản, sau khi sinh xong máu xung vùng tâm nguy cấp, sinh khó, sót nhau.
Dùng ngoài, mài với giấm đắp đinh nhọt sưng tấy, yết hầu tràng nhạc và các loại mụn nhọt lở ác tính.
Ở Trung Quốc, Thanh ngưu đảm dùng trị
1. Viêm họng cấp, viêm hạch hạnh nhân, viêm họng.
2. Viêm dạ dày, ruột cấp đau dạ dày, lỵ trực trùng.
3. Quai bị, viêm vú, ruột thừa.
4. Nhọt và viêm mủ da, lao hạch.
Dùng ngoài trị nọc độc của rắn, đòn ngã tổn thương.
Theo Hải Thượng Lãn Ông (trong Vệ sinh yếu quyết): Dùng rễ Thanh ngưu đảm nhai nuốt hoặc giã vắt lấy nước cốt uống, chữa các loại ngộ độc và chống các bệnh dịch truyền nhiễm.
Đơn thuốc:
- Chữa mặt tàn nhang xám đen: Dùng rễ tán bột, đêm xoa, sáng rửa sạch, làm nhiều lần.
- Sưng chân răng viêm lợi: Dùng rễ nấu nước súc miệng rồi nhổ đi.
- Nhọt ở vú và bộ phận sinh dục, miệng lở ứa máu: Dùng lá giã nhỏ, hoà với mật ong bôi.
- Ðái ra máu, đái buốt: Dùng hoa Thanh ngưu đảm và hoa Sinh địa, mỗi vị 12g, sắc uống.
Ghi chú: Loài Kim quả lãm Tinospora capillipes Gagnep. cũng được sử dụng như trên.

Các Nghiên Cứu Mới Nhất về Thanh Ngưu Đảm
Nghiên Cứu về Tác Động Chống Oxy Hóa
Nghiên cứu mới đây chỉ ra rằng Thanh Ngưu Đảm có khả năng chống lại tác động của gốc tự do và tác động chống oxy hóa, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương.
Tóm Tắt và Câu Hỏi Thường Gặp
Điều này chứng minh rằng Thanh Ngưu Đảm không chỉ là một cây thuốc thông thường, mà là một kho tàng của các thành phần hóa học có lợi cho sức khỏe. Bạn có muốn trải nghiệm sức mạnh của nó không?
Câu Hỏi Thường Gặp:
- Làm thế nào Thanh Ngưu Đảm ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch?
- Bài thuốc nào chứa Thanh Ngưu Đảm phổ biến trong điều trị viêm dạ dày?
- Tác dụng chống oxy hóa của Thanh Ngưu Đảm được nghiên cứu như thế nào?
- Lưu ý nào cần chú ý khi sử dụng Thanh Ngưu Đảm để tăng cường miễn dịch?
Bạn cần tư vấn chữa bệnh?
Vui lòng điền thông tin, Thiên Tâm sẽ liên hệ lại
Sậy Khô dùng trị viêm thận thủy thũng, rắn cắn, gai đâm vào thịt
Sâm Lá Mốc dùng chữa trị Viêm nhiễm niệu đạo và sỏi thận
Rau Má Lông dùng trị Sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, Cảm cúm, ho
Ráng Đuôi Phụng Gần dùng chữa đau thận hư đau lưng, bí tiểu
Ngưu tất- cỏ xước hạ cholesterol, hạ huyết áp, gây co bóp tử cung
Lòng Mang Chữa Ðau tê do phong thấp, Ðau lưng, liệt nửa người
Mọ Trắng – Claoxylon Indicum: Trị Ðau dây thần kinh toạ
Ké đầu ngựa trị phong thấp, đau khớp,viêm mũi, viêm xoang