Giới thiệu
Cây trạch tả, còn được biết đến với các tên gọi khác như thủy đề hay mã đề nước, có tên khoa học là Alisma plantago-aquatica. Đây là một loại thực vật thủy sinh có hoa, thuộc họ Alismataceae, phổ biến ở khắp châu Âu và châu Á.
Đặc điểm hình thái
Alisma plantago-aquatica là một loài cây lâu năm, không có lông, mọc trong nước nông. Cây có rễ sợi, lá dài từ 15–30 cm và thân hình tam giác cao tới 1 mét.
Phân bố và môi trường sống
Loài này có mặt rộng rãi từ Bồ Đào Nha và Ma-rốc tới Nhật Bản, Kamchatka và Việt Nam. Nó cũng được coi là bản địa ở phía bắc và trung tâm châu Phi cũng như Úc[1].
Công dụng
Rễ của Alisma plantago-aquatica chứa tinh bột và có thể được luộc hoặc ngâm để loại bỏ vị đắng trước khi ăn. Các loại thực vật thủy sinh nói chung nên được nấu chín trước khi tiêu thụ để tiêu diệt ký sinh trùng.
Bài thuốc và liều lượng
Trong y học cổ truyền, bột làm từ rễ khô của cây được sử dụng như một phương thuốc chữa bệnh dại và lá nghiền nát được dùng để chữa ứ huyết vú; lá tươi được sử dụng trong homeopathy.
Một số bài thuốc sử dụng trạch tả.
Chữa viêm thận, thận hư, tiểu ra protein, đi tiểu buốt, tiểu rắt:
Thành phần :
- Bạch long cốt : 40g
- tang phiêu phiêu : 40g
- xa tiền tử : 40g.
- cẩu tích : 80g
- Trạch tả : 12g.
Cách dùng: Tán bột uống ngày 8g trước khi ăn. Dùng chung với một ít rượu ấm.
Chữa phù thũng do bệnh thận.
Thành phần :
- Râu ngô khô : 100g.
- rễ cây sậy : 100g.
- trạch tả : 30g.
Cách dùng: đổ 03 chén nước sắc còn 1 chén. nước 02 sắc 02 chén còn 1 chén. uống sau các bữa ăn trưa và chiều.
Dùng trong 10 ngày.
Hoặc sử dụng bài thuốc sau :
Thành phần :
- Trạch tả : 10g
- Phục linh : 10g
- xa tiền thảo : 10g
- trư linh : 10g
Cách dùng: đổ 03 chén nước sắc còn 1 chén. nước 02 sắc 02 chén còn 1 chén. uống sau các bữa ăn trưa và chiều.
Nếu không thì sử dụng bài thuốc chữa phù toàn thân sau :
Thành phần :
- Trạch tả : 6g.
- Phục linh : 6g.
- Quế chi : 2g.
- cam thảo : 2g.
- bạch truật : 4g.
Cách dùng: đổ 03 chén nước sắc còn 1 chén. nước 02 sắc 02 chén còn 1 chén. uống sau các bữa ăn trưa và chiều.
Chữa bí tiểu , táo bón.
Thành phần : Trạch tả, tư linh, xa tiên thảo, thạch vi mỗi loại 12g, bạch mao căn 20g, xuyên mộc thông 8g.
Cách dùng: đổ 03 chén nước sắc còn 1 chén. nước 02 sắc 02 chén còn 1 chén. uống sau các bữa ăn trưa và chiều.
Chữa lipid máu:
Thành phần : 8g trạch tả, mộc hương, tang ký sinh, thảo thuyết minh mỗi vị 6g, hà thủ ô, sơn tra, hoàng tinh, kim anh mỗi vị 3g.
Cách dùng: Sắc thuốc trong vài tiếng cho cô đặc thành cao. Sau đó trộn chung với bột gạo vo thành các viên hoàn trọng lượng 1,1g. Mỗi ngày uống 2 lần x 5 – 8 viên/lần.
Dùng thuốc trong 1 tháng liên tục
Kết luận
Alisma plantago-aquatica không chỉ là một loài thực vật đẹp mắt mà còn mang lại nhiều lợi ích trong y học cổ truyền. Nó là một ví dụ điển hình về cách mà thiên nhiên cung cấp các nguồn lực quý giá cho sức khỏe con người.
Câu hỏi thường gặp
- Cây trạch tả có thể được tìm thấy ở đâu?
- Làm thế nào để sử dụng rễ cây trạch tả cho mục đích ăn uống?
- Có những bài thuốc nào từ cây trạch tả được biết đến?
- Cây trạch tả có tác dụng gì trong việc điều trị bệnh?
Tóm lại, Alisma plantago-aquatica là một loài thực vật đa năng với nhiều ứng dụng trong y học và ẩm thực. Nó là một phần của hệ sinh thái thủy sinh và có giá trị cao trong việc duy trì sự cân bằng tự nhiên. Đây là một loài cây đáng được bảo tồn và nghiên cứu thêm về các công dụng của nó.
Bạn cần tư vấn chữa bệnh?
Vui lòng điền thông tin, Thiên Tâm sẽ liên hệ lại
Khám Phá Phương Pháp Đột Phá: Loại Bỏ Cặn Lắng và Bảo Vệ Thận Sau Quá Trình Tán Sỏ
Dinh Dưỡng Cho Người Bệnh Khô Khớp: Hướng Dẫn Từ Chuyên Gia
Điều Trị Khô Khớp và Khô Dịch Khớp: Hiểu Biết và Giải Pháp
Bạch xà – Cây thuốc quý bảo vệ gan, tim mạch và đường huyết
Kiến Thức Cơ Bản Về Suy Thận Độ 1 và khả năng điều trị
Mô Tả Chi Tiết Cây Bạch Hạc và Công Dụng Điều Trị Bệnh
Dây đau xương : công dụng và một số ứng dụng trong điều trị bệnh
Cây hy thiêm có tác dụng hạ huyết áp, giãn tĩnh mạch